Quyết định về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị

 PHÒNG GD&ĐT TP THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ
Số:    04  /QĐ – PT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                           Phú Thọ, ngày  29   tháng  02 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ
 
- Căn cứ nghị định số 16/2015/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
-Căn cứ QĐ số 2071/QĐ-PGDĐT ngày 31/12/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Thủ Dầu Một quyết định về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm  2020;
-Căn cứ vào tình hình, điều kiện thực tế tại đơn vị trường Tiểu học Phú Thọ .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.  Ban hành theo quyết định này: “Quy định các mức chi tiêu nội bộ năm 2020 của trường Tiểu học Phú Thọ . 
Điều 2.  Quyết định chi tiêu nội bộ này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Trong quá trình thực hiện, nếu xét thấy những nội dung trong quy định chi tiêu nội bộ không phù hợp với thực tế thì Lãnh đạo nhà trường xem xét  điều chỉnh sau khi thông qua trong đội ngũ cốt cán và BCH Công đoàn nhà trường.
Điều 3.  Các tổ, bộ phận có liên quan và cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

Nơi nhận:                                                                                          HIỆU TRƯỞNG
- KBNN tỉnh BD;                                                                                                            (Đã ký)
- Phòng Tài chính – Kế hoạch TP.TDM;
- Phòng GD&ĐT TP.TDM
- Như điều 3 (để thực hiện)     ;                                                                           Nguyễn Thị Thanh Tâm             
- Lưu : VT,KT .







 
PHÒNG GD&ĐT TP THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THỌ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
Quy định mức chi tiêu nội bộ năm 2020
( Ban hành theo Quyết định số  04 /QĐ- PT  ngày 29   tháng 02   năm 2020 của trường TH Phú Thọ về  quy định mức chi tiêu nội bộ tại đơn vị )
  
CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 : Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
       Quy chế chi tiêu nội bộ này áp dụng  đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên  trong đơn vị trường TH Phú Thọ  thực hiện  theo Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 24 tháng 4 năm 2006  và Nghị định số 16/2015/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 thông tư số 71/2006/TT/BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập.
 Trường TH Phú Thọ  là  đơn vị sự nghiệp có nguồn thu căn tin, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm 1 phần kinh phí hoạt động .
Điều 2 : Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
       1. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế dộ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị trường TH Phú Thọ, đảm bảo cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, thực hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị , sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đảm bảo công bằng trong đơn vị .
2. Quy chế chi tiêu nội bộ gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu, chi thống nhất trong toàn trường, đảm bảo cho nhà trường và các thành viên hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, sử dụng các nguồn kinh phí chủ động, có hiệu quả và thống nhất trong công tác quản lý. Trong Quy chế chi tiêu nội bộ ưu tiên nguồn tài chính để thực hiện các chế độ có liên quan đến con người và các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn để đảm bảo số lượng, chất lượng hoạt động giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của nhà trường, tạo điều kiện từng bước tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên chức trong toàn trường.
     3. Các tiêu chuẩn, định mức thu, chi trong Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để Hiệu trưởng điều hành việc sử dụng, quyết toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp của nhà trường.
      4. Quy chế chi tiêu nội bộ trường học này được dân chủ, công khai thảo luận rộng rãi trong đơn vị, có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị. Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị được gửi cơ quan quản lý cấp trên để báo cáo và gửi Phòng Giao dịch KBNN tỉnh Bình Dương nơi đơn vị trường TH Phú Thọ mở tài khoản giao dịch làm căn cứ kiểm soát chi.
 Điều 3 : Mục đích
       1. Quy chế chi tiêu nội bộ tạo quyền chủ động cho Hiệu trưởng trong việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trong đơn vị
       2.Tạo quyền chủ động cho cán bộ công chức trong cơ quan thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu, sử dụng tài sản công đúng mục đích có hiệu quả, từng bước nâng cao đời sống cho CB-VC, từ đó thúc đẩy mọi cá nhân, tập thể chung sức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
       3.Là căn cứ để quản lý, thanh toán và quyết toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của KBNN, cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;
        4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả; thực hành tiết kiệm,chống lãng phí; đảm bảo sự công bằng, công khai và sử dụng có hiệu quả, hợp lý các nguồn thu, đảm bảo quyền lợi hợp pháp, khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động, tạo quyền chủ động cho CB-VC, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị .

Điều 4 : Căn cứ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ 
  1. Căn cứ nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập;
  2.  Căn cứ nghị định số 16/2015/NĐ - CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
  3. Căn cứ nghị định số 68/2000/NĐ - CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ quy định về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
 4.   Căn cứ thông tư số 71/2006/TT/BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ  Tài chính.     Về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ - CP ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Chinh phủ;
 5.   Căn cứ QĐ số 2071 /QĐ-PGDĐT ngày 31/12/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Thủ Dầu Một quyết định về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm  2020;
6.    Căn cứ Nghị Quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/07/2018 về mức chi công tác phí, chi hội nghị trân địa bàn tỉnh Bình Dương ;
7.   Căn cứ Nghị Quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 31/07/2019 của tỉnh Bình Dương về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương ;
8.   Căn cứ Nghị Quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 31/07/2019 của tỉnh Bình Dương qui định chế độ, chính sách hỗ trợ công viên chức, học sinh tỉnh Bình Dương;
9. Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày  20/10/2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập ;
Và căn cứ vào chế độ hỗ trợ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
 CHƯƠNG II :  Nội dung quy định mức chi tiêu nội bộ
Điều 5 .Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp đặc thù (nếu có)
 Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
1 Thanh toán tiền lương (mục 6000 và 6050 ):
            TM 6001 và TM 6051 : Thanh toán hệ số lương cơ bản theo ngạch bậc, giáo viên biên chế, căn cứ theo quyết định tuyển dụng, tăng lương của cơ quan có thẩm quyền cấp
            Thực hiện chế độ nâng bậc lương đúng thời hạn và trước hạn căn cứ kết quả lao động và tiêu chuẩn quy định tăng lương trước thời hạn của đơn vị .
2 Thanh toán phụ cấp (mục 6100):
a/. Phụ cấp chức vụ ( tiểu mục 6101):
Thực hiện chế độ theo văn bản quy định nhà nhà nước.
b/. Phụ cấp trách nhiệm ( tiểu mục 6113 ) ( nếu có ) :
Thực hiện chế độ theo văn bản quy định nhà nhà nước.
c/. Phụ cấp ưu đãi ngành  ( tiểu mục 6112) :
Thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg  ngày 06/10/2005 của Thủ tướng chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các  cơ sở giáo dục công lập.
d/.Phụ cấp thâm niên nghề, vượt khung ( tiểu mục 6115):
 Thực hiện chế độ theo văn bản Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo  và  thông tư liên tịch  68/2011/TTLT-BGDĐT- BNV- BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số  54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
Thực hiện chế độ theo văn bản quy định nhà nhà nước.
f/.Phụ cấp khác ( tiểu mục 6149): chi các khoản phụ cấp khác.
3. Phúc lợi tập thể ( mục 6250 )
a. Thanh toán tiền tàu xe phép năm ( tiểu mục 6253):
Chế độ nghỉ phép hàng năm của CBVC thực hiện theo quy định tại Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày  20/10/2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập :
Chi hỗ trợ tiền tàu xe nghỉ phép cho CB-GV-CNV khi đi thăm viếng tứ thân phụ mẫu, vợ (hoặc chồng), con bị bệnh nặng nằm viện hoặc bị chết.

* Hồ sơ để được hỗ trợ tiền tàu xe nghỉ phép gồm có:
+ Bảng kê tiền tàu xe nghỉ phép (do cá nhân người nghỉ phép kê khai).
+ Giấy nghỉ phép (do Phòng GD&ĐT Thành phố Thủ Dầu Một  cấp)
+ Vé tàu, vé xe, vé máy bay,…
+ Giấy ra viện hoặc giấy tờ khác của bệnh nhân do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (trường hợp thân nhân nằm viện) hoặc giấy báo tử (trường hợp thân nhân bị chết)
+ Giấy khai sinh, giấy kết hôn ( trường hợp nghỉ phép thăm viếng bên vơ hoặc bên chồng của người nghỉ phép )

b. Thanh toán tiền nước uống ( tiểu mục 6257):
Thanh toán theo định mức không quá 10.000đ/người/tháng và số tiền này được dùng để mua nước uống tiếp khách, phục vụ chung cho giáo viên, quyết toán bằng hóa đơn hợp lệ có ký duyệt chi của Hiệu trưởng .
4  Thanh toán các khoản đóng góp (mục 6300) : 
            Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thực hiện theo quy định của nhà nước.                
5. Chi các khoản thanh toán cho cá nhân (mục 6400):
            a) Chi các khoản thanh toán khác cho cá nhân : Tiểu mục 6449.
b) Việc chi trả thu nhập cho cán bộ,viên chức và trả thu nhập tăng thêm : Tiểu mục 6404 : sẽ thực hiện  vào cuối năm tài chính. Thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 và Thông tư 71/2006 /TT-BTC ngày 09/08/2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định 43 trong việc quản lý chi tiêu tài chính của đơn vị  nhằm tiết kiệm chi nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao .
              Đơn vị dự kiến việc chi trả tăng thu nhập theo bình bầu A,B,C và lao động có hợp đồng từ 1 năm trở lên. Theo tỉ lệ cụ thể: loại A cách nhau so với loại B là 10.000 đ/tháng/bậc, loại B cách nhau so với loại C là 10.000 đ/tháng/bậc. Chi trả thu nhập tăng thêm căn cứ vào chức vụ, hiệu suất công tác của từng CBGV- CNV.
*Xếp loại A :
- CBGV CNV đạt Chiến sĩ thi đua , UBND TP khen , Lao động tiên tiến.
- Hiệu suất công tác cao.
- Có đóng góp cho việc tăng thu, tiết kiệm chi.
- Trong năm không để bị nhắc nhở do vi phạm nội qui, qui chế chuyên môn của nhà trường.

*Xếp loại B :
- CBGV CNV đạt hoàn thành nhiệm vụ.
- Trong năm không để bị nhắc nhở do vi phạm nội qui, qui chế chuyên môn của nhà trường.
- Không bị nhắc nhở do thiếu ý thức tiết kiệm chi.
*Xếp loại C :
- CBGV CNV không hoàn thành nhiệm vụ .
- CBGV CNV có biểu hiện vi phạm nội qui, qui chế chuyên môn của nhà trường, vi phạm đạo đức nhà giáo, ...
- Chưa có ý thức tiết kiệm chi.

*GHI CHÚ :
  • CBGV – CNV đạt các tiêu chí xếp loại theo qui định nhưng nghỉ phép trên 10 ngày sẽ bị hạ 1 bậc xếp loại.
  • CBGV – CNV bị kỷ luật từ khiển trách trở lên sẽ không được hưởng thu nhập tăng thêm cuối năm.
 c. Việc chi trả các khoản trợ cấp khác ( tiểu mục 6449 ) :
+ Đối với các đối tượng được hỗ trợ 30% mức lương đang hưởng theo quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. (Kinh phí không thường xuyên).
+ Bồi dưỡng GV Thể dục thực hiện theo quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. (Kinh phí không thường xuyên).
+ Chi hỗ trợ nhà trợ nhà trọ cho giáo viên xa nhà : 0,7 lần mức lương cơ sở (Thực hiện theo  Nghị Quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 31/07/2019 của tỉnh Bình Dương)
 + Chi hỗ trợ công tác xa nhà (Thực hiện theo  Nghị Quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 31/07/2019 của tỉnh Bình Dương)
Điều 6. Chi về hàng hóa dịch vụ :( Nhóm II)
1. Thanh toán dịch vụ công cộng (mục 6500) :
a/. Về sử dụng điện thắp sáng ( tiểu mục 6501 ) : Nhà trường thanh toán tiền điện sử dụng hàng tháng theo hóa đơn, nghiêm cấm không sử dụng điện phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Khi ra khỏi phòng không có người phải tắt đèn, quạt và các thiết bị sử dụng điện. Thủ trưởng giao cho bộ phận Văn phòng xây dựng phương án tiết kiệm điện trong nhà trường.
b/. Về sử dụng nước (tiểu mục 6502) : Nhà trường thanh toán tiền nước sử dụng hàng tháng tiết kiệm và thanh toán theo hóa đơn thực tế .
c/. Về thanh toán tiền vệ sinh môi trường ( tiểu mục 6504) : Nhà trường thanh toán tiền vệ sinh môi trường căn cứ vào biên lai thu phí lệ phí hoặc theo hóa đơn GTGT thực tế đối với công việc xử lý rác, chất thải ,  xử lý phun xịt thuốc trừ muỗi côn trùng khuôn viên trường học,  lớp học
d/. Các chi phí khác ( tiểu mục 6549 ): Căn cứ vào thực tế phát sinh trong đơn vị có chứng từ hợp lệ được thủ trưởng phê duyệt thanh toán.
2. Chi vật tư văn phòng phẩm, vật tư văn phòng (mục 6550 ) :
a/. Văn phòng phẩm ( tiểu mục 6551 ): Sử dụng cho văn phòng theo thực tế công việc sử dụng có hiệu quả nhưng phải đảm bảo tiết kiệm .
b/. Công cụ, dụng cụ văn phòng ( tiểu  mục 6552 ): Sử dụng cho văn phòng,  tủ hồ sơ gv theo thực tế công việc sử dụng có hiệu quả nhưng phải đảm bảo tiết kiệm .
 c/. Văn phòng phẩm cá nhân ( tiểu mục 6553 ): Thanh toán 20.000đ/ người /tháng đối với giáo viên dạy lớp và khối văn phòng ( trừ NV bảo vệ, phục vụ, cấp dưỡng, bảo mẫu ) và quyết toán theo danh sách .
d/. Vật tư văn phòng khác ( tiểu mục 6599 ): mua dụng cụ vệ sinh , vật rẻ tiền mau hỏng , tủ hồ sơ gv, văn phòng làm việc. Căn cứ vào thực tế phát sinh trong năm có chứng từ hợp lệ được thủ trưởng phê duyệt.
3. Thông tin tuyên truyền liên lạc ( mục 6600 ) :
Thanh toán tiền điện thoại, Internet, cước phí bưu chính . Căn cứ vào thực tế phát sinh , các khoản thanh toán có chứng từ hợp lệ được thủ trưởng phê duyệt.
Về sách, tạp chí: Chi đặt mua theo thực tế trên cơ sở có chọn lọc, thiết thực, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu, tham khảo của giáo viên, của hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nhà trường. Hiệu trưởng quyết định mua và duyệt chi;
4. Chi phí Hội nghị ( mục 6650 ) :
Thanh toán theo văn bản hiện hành (Thông tư số:40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị).
  1. Công tác phí ( mục 6700 ) :                                                                             
a/ Về tiền vé máy bay, tàu, xe ( tiểu mục 6701):
Quy định mức chi theo quy định của Nhà nước về công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác trong nước tại Thông tư số:40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị bao gồm nội dung như sau:
Hồ sơ thanh toán :
- Quyết định cử cán bộ - giáo viên đi công tác của cấp có thẩm quyền
- Giấy đi đường  : có ký đóng dấu nơi đi – đến, kê rõ thời gian, độ dài quãng đường.
- Các hóa đơn ( thuê phòng ngủ, vé tàu xe, máy bay ), chứng từ hợp pháp kèm theo.
* Những trường hợp sau đây không được thanh toán tiền công tác phí:
            + Thời gian điều trị tại bệnh viện.
            + Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác.
            + Những ngày học ở trường lớp tập trung dài hạn, ngắn hạn, được hưởng chế độ đối với cơ quan cử đi học.
            + Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái một địa phương hoặc cơ quan khác.
b/ Về phụ cấp công tác phí ( tiểu mục 6702):
Quy định mức chi theo quy định của Nhà nước về công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác trong nước tại Thông tư số:40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị)
c/ Về tiền thuê phòng ( tiểu mục 6703):
Quy định mức chi theo quy định của Nhà nước về công tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác trong nước tại Thông tư số:40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị)
Quyết toán bằng hóa đơn hợp lệ có ký duyệt chi của Hiệu trưởng .
d/ Về khoán công tác phí theo tháng : TM 6704:Đối tượng thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày /tháng để hỗ trợ tiền gửi xe, xăng, hao mòn xe :  500.000 đ/ tháng Văn thư : đi lấy/nộp giấy tờ hành chính ở các cơ quan như : PGDĐT TDM, Ngân hàng, UBND Phường xã, Công an… Kế toán đi giao dịch : Kho bạc, Ngân hàng, PGDĐT TDM, BHXH… Hiệu trưởng đi họp, hội nghị ở PGDĐT TDM, Sở GDĐT, các đơn vị sự nghiệp khác, UBND Phường xã, ….
 6. Thanh toán chi phí thuê mướn (mục 6750):
- Thanh toán các khoản thuê bên ngoài cho những công việc cụ thể , phát sinh đột xuất trong thời gian ngắn, chi phí thấp do thủ trưởng đơn vị quyết định .
- Thuê mướn lao động theo hợp đồng ngắn hạn:  TM 6757.
- Thuê mướn tổ chức Họp PHHS : 03 lần / năm x 4.000.000đ/lần. ( Thuê ghế ngồi cho PHHS : 1500hs x 2.500 đ/ghế)
- Đối với các khoản chi thuê mướn photo tài liệu của nhà trường thì quyết toán bằng hóa đơn bán lẻ có đóng dấu của nơi photo hoặc hóa đơn GTGT theo quy định .
7.  Thanh toán chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn và duy trì bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trong nhà trường (mục 6900):
- Nguồn kinh phí để sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn, bảo dưỡng các máy móc thiết bị và sửa chữa cải tạo nhà vệ sinh , cơ sở vật chất 03 Cơ sở nhà trường được sử dụng từ nguồn ngân sách NN cấp cho đơn vị nhằm đảm bảo kịp thời phục vụ cho hoạt động đơn vị : sửa chữa nhà vệ sinh, đèn điện phòng học, sửa khai thông cống rãnh, sửa máy vi tính, máy in, máy photo, cải tạo cơ sở vật chất ….
- Đối với các khoản chi sửa chữa lớn phải lập tờ trình xin chấp thuận, chủ trương của cấp quản lý .
8. Thanh toán các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn (mục 7000):
- Thanh toán mua sách, tài liệu chuyên môn, thiết bị phục vụ dạy và học theo yêu cầu của chuyên môn và  kế hoạch mua sắm được thủ trưởng phê duỵệt .Các khoản thanh toán phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp .
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa , thi đua cho giáo viên và học sinh :
           + Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên chủ nhiệm : 38 gv x 1.000.000 d/gv = 38.000.000 đ
+ Tổ chức thi giáo viên giỏi vòng trường : 17.820.000 đ
a). Hỗ trợ giáo viên dự thi :
- 45 giáo viên x 2 tiết x 100.000 đồng = 9.000.000 đồng
b). Ban giám khảo chấm thi và tiền nước uống :
- 03 giám khảo x 48.000 đồng x 30 ngày = 4.320.000 đồng
c). Hỗ trợ giáo viên làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết thực hành.
          - 45gv x  100 000/1 đồ dùng = 4.500.000 đồng
+ Hoạt động thi đua chào mừng 20/11: tổ chức cho giáo viên thi Viết chữ đẹp, cắm hoa ….: 1.600.000 đồng.
Khen thưởng
  •  2 giải nhất x 200 000 = 400 000 đồng
  •  4 giải nhì  x 150 000 = 600 000 đồng
  •  6 giải ba x 100 000 = 600 000 đồng
    +Tổ chức thao giảng Hội đồng  :
      300.000 đ/lần  x 2 lần/năm = 600.000 đ
+Hỗ trợ giáo viên làm đồ dùng dạy học đi thi cấp Thành phố :
      200.000 đ/ đồ dùng  x 3 lượt = 600.000 đ
            + Photo đề kiểm tra các kỳ cho học sinh :
 1508 hs x 15.000 đ/ hs/ năm = 22.620.000 đ
            + Trải nghiệm học tập sáng tạo cho học sinh :
                    1508 hs x 100.000 đ/hs = 150.800.000 đ
            + Các phong trào Đội :
       - Kết nạp Đội Viên: 4.000.000 đ
       - Đại hội Liên Đội : 5.000.000đ;
       - Dự ĐB Cháu ngoan Bác Hồ : 1.500.000 đ
       -Thi tuyên truyền sách , tin học Trẻ TPTDM : 2.500.000 đ
      -Thi NTĐ – chỉ huy đội – phụ trách sao giỏi vòng trường : 2.000.000  + TP (thuê xe, trang phục, bồi dưỡng HS...): 12.000.000 đ
                -Tham quan tìm hiểu di tích lịch sử (hoạt động ngoại khóa):
                -Tham quan Đình Bà Lụa ( tiền xe, nước uống,..) :  3.500.000 đ
                - Giao lưu chiến sĩ quân đội ( tiền xe, nước uống,..): 4.000.000 đ
                -Tuyên truyền măng non, Nhà Sử học Nhỏ tuổi : 3.000.000 đ
                  - Bổ sung sổ sách Đội :  5.000.000đ;
                - Tham gia các lớp bồi dưỡng BCH Liên Đội : 2.000.000 đ     
          + Chạy Việt dã Chào mừng năm mới 1/1/2020 :21.000.000 đ        
          + Trò chơi dân gian cấp trường + cấp TP : 5.000.000 đ 
          + Chi chụp hình thẻ và in thẻ học sinh : 10.000.000 đ
            + Chi in phù hiệu học sinh : 1508hs x 10.000 đ = 15.080.000 đ
            + Các phong trào Hội khỏe Phù Đổng cấp trường và cấp Thành phố :
                    Tiền mua dụng cụ, quần áo tập luyện và thi đấu Hội khỏe Phù Đổng cấp trường và cấp Thành phố  : 15.000.000 đ
                 Tiền Băng rôn, tiền vé cổng, tiền thuê xe, tiền thuê sân thi đấu, tiền nước uống, tiền BGK chấm thi và khen thưởng các giải đấu đồng đội và cá nhân cấp trường : 15.000.000 đ
                Tiền bong bóng bay ngày Khai mạc, tiền vé cổng, tiền thuê xe, tiền thuê sân tập luyện, thuê Huấn luyện viên tập luyện đội Aerobic, bồi dưỡng Giáo viên và học sinh tập luyện cấp TP : 35.000.000 đ    
            + Tham gia thi các phong trào môn mỹ thuật và Anh Văn :
               Hội thi vẽ trang trí heo đất, trang trí bao lì xì : Chủ đề " Thiếu nhi Thủ Dầu Một - Chào mừng năm học mới" : 1.500.000 đ
                Hội thi Giải thưởng Mỹ thuật Thiếu nhi Thành phố Thủ Dầu Một : 1.000.000 đ
               Hội thi Giải thưởng Mỹ thuật Thiếu nhi Tỉnh Bình Bương : 1.500.000đ
                Hội thi vẽ tranh  Bình Dương quê hương tôi : 1.450.000 đ
                Hội thi vẽ tranh: Ngày hội Phố Xuân Thành Phố Thủ Dầu Một:850.000 đ
             Tổ chức hội thi vẽ tranh, thiết kế thiệp : 2.730.000 đ
               Tổ chức thi Olympic cấp trường + cấp Tỉnh – Anh Văn : 2.000.000 đ
              Tổ chức thi chứng chỉ A1 cho học sinh khối 5 - cấp Tình : 1.000.000 đ
            + Chi mua sổ học bạ học sinh + sổ liên lạc : 20.000.000 đ
            + Chi tổ chức các buổi Lễ , hội trong năm học :
                Lễ Khai Giảng ( Phông màn, thuê rạp, âm thanh, hoa, trang trí sân khấu, văn nghệ, nước uống đại biểu ,..) : 15.000.000 đ
                Đêm Trung Thu : bánh cho học sinh 1508 hs x 10.000 đ/hs = 15.080.000 đ; thi làm lồng đèn, văn nghệ, trang trí sân khấu: 4.000.000đ ; đi thi Thời trang Đêm Trung thu cấp TP: 1.000.000đ 
                Mừng Lễ 20/11 : ( thuê rạp, âm thanh, hoa, trang trí sân khấu, văn nghệ, nước uống đại biểu , các Hội thi học sinh ,..) : 12.000.000 đ      
                Lễ Hội Phố Xuân (Phông màn, Băng ron thuê, âm thanh, hoa, Thi trang trí lớp, thi văn nghệ, thi thời trang, thi múa dân vũ , thi vẽ trang trí bao lì xì,  nước uống đại biểu ,..) : 7.000.000 đ
               Hội thiếu nhi vui khỏe, công nhận CT Rèn luyện đội viên ( phông màn, hội thi HS...) :3.000.0000 đ
               Lễ Bế Giảng , Lễ Ra trường HS Khối 5 ( Phông màn, thuê rạp, âm thanh, hoa, trang trí sân khấu, văn nghệ, nước uống đại biểu ,thuê trang phục đồ cử nhân..) : 15.000.000đ

            + Khen thưởng học sinh HTSX các nội dung học tập cuối NH 19-20 :
     3.000.000đ/lớp  x 38 lớp = 114.000.000 đ
+ Khen thưởng học sinh theo môn học cuối NH 2019-2020 :
     1.000.000 đ/lớp x 38 lớp = 38.000.000 đ
            + Chi khác : 64.000.000 đ

 Điều 7. Chi  khác (TM 7799):( Nhóm 4)
Thanh toán chi kỷ niệm các ngày lễ lớn (20/11: 200.000 đ/người;  Tết Nguyên Đán : 2.000.000 đ/ người ) và chi các khoản khác theo quy định .

CHƯƠNG III : Phân bổ dự toán kinh phí và kế hoạch tiết kiệm năm 2020
Ngoài ra : Tổng Nguồn Thu : 48 triệu đồng từ căn tin 2020 và 12.275.827 đồng từ nguồn thu căn tin 2019 tồn chuyển sang.
             Trích 40%  x 48 triệu =19.200.000 đồng để thực hiện chi cải cách tiền lương.


             Trích 60%  x 48 triệu =28.800.000 đồng chi hoạt động.
                                                 +12.275.827 đồng ( Tồn 2019 chuyển sang)
             Tổng chi hoạt động :     41.075.827 đồng 
   *Các mục Chi :
+Chi tiền nước uống giáo viên 4 quí /2020 : 68gv x 10.000đ/tháng x 12 tháng = 8.160.000 đ
+Chi tiền điện thoại 12 tháng – năm 2020 : 9 tháng x 400.000 đ/tháng = 3.600.000đ.
+Chi tiền Internet 12 tháng – năm 2020 : 9 tháng x 900.000 đ/tháng     = 8.100.000đ
+Chi giáo viên hưu Nhân Ngày Nhà Giáo 20/11 : 50.000 đ/gv x 36gv =   1.800.000đ                   
+BGK Chấm Giải pháp  : 25.000 đ/ GP x 20 GP = 500.000 đ
+Chi hỗ trợ giáo viên viết Giải pháp: 100.000 đ/gv x 20 gv = 2.000.000 đ
+Chi Hợp đồng  tham quan học tập kinh nghiệm Hè : dự kiến 20.000.000đ.
+Chi bồi dưỡng bảo vệ trực Lễ 1/1; Giỗ Tổ Hùng Vương ; 30/4; 01/5; 2/9 : 100.000 đ/ngày   

CHƯƠNG IV: Trích phân phối thu nhập :       
Sử dụng quỹ phân phối thu nhập :
Đến cuối năm sau khi thanh toán các khoản,  đơn vị xác nhận số dư cuối năm với KBNN để tiến hành chi tiết kiệm năm cho tất cả CB-GV-CNV có hưởng lương trong năm . Số tiền chi tiết kiệm là  90 % kinh phí tiết kiệm được và chuyển 10% phần còn lại sang năm sau để dự phòng kinh phí hoạt động .


CHƯƠNG V : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8 : Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường TH Phú Thọ được áp dụng trong năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020
Điều 9 : Những khoản, mục chi có liên quan đến người lao động và tổ chức hoạt động của nhà trường chưa được ghi trong Quy chế này thì vẫn thực hiện theo chính sách, chế độ, quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 10 :  Quy chế này được thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường và được biểu quyết với tỷ lệ 100%  CB-GV-CNV đồng ý trước khi nộp bản chính thức về cấp trên. Trong quá trình thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nếu có vấn đề gì chưa rõ hoặc cần sửa đổi, Tổ chức công đoàn cùng Lãnh đạo nhà trường thống nhất điều chỉnh cho phù hợp, thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường và lập văn bản bổ sung đề nghị cấp trên chấp nhận thanh toán.

Nơi nhận:                                                                                          HIỆU TRƯỞNG
-  KBNN tỉnh BD;                                                                                                            (Đã ký)
- Phòng GD&ĐT TP.TDM
- Như điều 3 (để thực hiện)     ;                                                           
- Lưu : VT,KT .                                                                                                   Nguyễn Thị Thanh Tâm

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản mới

299/PGDĐT

Ngày ban hành: 11/03/2024. Trích yếu: Triển khai khảo sát thực trạng phát triển năng lực số cho học sinh THCS

Ngày ban hành: 11/03/2024

162/PGDĐT

Ngày ban hành: 31/01/2024. Trích yếu: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trong các cơ sở giáo dục năm 2024

Ngày ban hành: 31/01/2024

293/PGDĐT-TCCB

Ngày ban hành: 08/03/2024. Trích yếu: Triển khai một số nội dung liên quan đến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức

Ngày ban hành: 08/03/2024

202/PGDĐT

Ngày ban hành: 21/02/2024. Trích yếu: Báo cáo kết quả tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Ngày ban hành: 21/02/2024

Thăm dò ý kiến

Học sinh có những điều kiện nào phục vụ việc học qua Internet?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập9
  • Máy chủ tìm kiếm6
  • Khách viếng thăm3
  • Hôm nay2,120
  • Tháng hiện tại41,235
  • Tổng lượt truy cập2,781,592
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây